Dịch vụ hoàn thuế GTGT XNK

Dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, dự án đầu tư - nhanh

1. Điều kiện hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Phải có thuế GTGT được khấu trừ;
  • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  • Mở tài khoản ngân hàng với MST của doanh nghiệp;
  • Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành;
  • Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.
2. Đối tượng được hoàn thuế GTGT

Anpha sẽ chia sẻ các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng theo 4 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Cơ sở, doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên cho 1 số trường hợp cụ thể như: vừa xuất khẩu vừa kinh doanh nội địa, nhập khẩu hàng hóa rồi xuất khẩu nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan.

  • Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư mới

Cơ sở, doanh nghiệp mới thành lập, đang trong giai đoạn đầu tư và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đồng thời, số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư tối thiểu từ 300 triệu đồng.

  • Trường hợp 3: Đối với dự án đầu tư cho cơ sở, doanh nghiệp đang hoạt động

Cơ sở, doanh nghiệp sau khi bù trừ kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên. Nếu dưới 300 triệu đồng thì được kết chuyển cho kỳ khai thuế tiếp theo.

  • Trường hợp 4: Đối với cơ sở, doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Cơ sở, doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình, thay đổi chủ sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, ngừng hoạt động, phá sản nộp thừa thuế GTGT hoặc chưa khấu trừ hết thuế GTGT đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT

Đối với hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy vào từng trường hợp đề nghị hoàn thuế mà chi tiết hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

 Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm:

1.     Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

2.     Hợp đồng mua bán và gia công hàng hóa;

3.     Các hóa đơn, chứng từ bán hàng/xuất khẩu/gia công;

4.     Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;

5.     Mẫu 01-2/HT danh sách tờ khai hải quan đã thông quan;

6.     Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu (qua ngân hàng). 

 Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã thanh lý hợp đồng

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu ủy thác bao gồm:

1.     Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

2.     Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;

3.     Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

4.     Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác;

5.     Các hóa đơn, chứng từ bán hàng hoặc xuất khẩu hoặc gia công;

6.     Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

7.     Chứng từ chứng minh hoàn tất việc thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng.

 Đối với dự án đầu tư

Chi tiết hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư bao gồm:

1.     Mẫu 02/GTGT tờ khai thuế GTGT;

2.     Bản sao chứng từ góp vốn điều lệ;

3.     Quyết định thành lập BQL dự án đầu tư;

4.     Mẫu 01-1/HT bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào;

5.     Các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng liên quan đến dự án đầu tư;

6.     Mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế, hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;

7.     Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động;

8.     Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp làm thủ tục xin giấy phép đầu tư);

9.     Giấy phép xây dựng và bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ có trị tương đương (trường hợp dự án có công trình xây dựng).

3. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT

Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:

  • Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Trong vòng tối đa 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế;
  • Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc. 

CUNG CẤP DỊCH VỤ HOÀN THUẾ GIÁ RẺ. GỌI CHO CHÚNG TÔI THEO SỐ: 0349.992.186 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ

Dịch vụ khác:
  Dịch vụ hoàn thuế TNCN
  Dịch vụ làm báo cáo tài chính
  Dịch vụ kế toán nội bộ